Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "chỗ dựa", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng nhathocusg.comệt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ chỗ dựa, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ chỗ dựa trong bộ từ điển Từ điển Tiếng nhathocusg.comệt

1. Làm chỗ dựa cho tôi!

2. Con gái bố luôn có chỗ dựa.

Bạn đang xem: Chỗ dựa tinh thần tiếng anh

3. Con bé là chỗ dựa của tôi.

4. Raoul là chỗ dựa vững chắc của tôi.

5. Hãy là chỗ dựa tinh thần cho con.

6. Nghe nói chỗ dựa của anh sắp giải ngũ.

7. Hoàng thượng là chỗ dựa duy nhất của ta

8. Đức tin có phải là chỗ dựa tinh thần không?

9. Tôi đã là chỗ dựa của Peter nhiều năm rồi.

10. Hắn như một con cún không chỗ dựa tinh thần.

11. Có phải đức tin chỉ là chỗ dựa tinh thần?

12. Nghe này, tôi luôn coi cậu là chỗ dựa của tôi.

13. Từ nhà ấy sẽ ra nhà cai trị làm chỗ dựa,*

14. Vòi: Một chỗ dựa bắn nước vào một nhóm nữ sinh xấu.

15. Lightning T.5 Phiên bản huấn luyện 2 chỗ, dựa trên F.3.

16. Lightning T.4 Phiên bản huấn luyện 2 chỗ, dựa trên F.1A.

17. Ds: “cái cọc”, hình ảnh một người làm chỗ dựa; nhà cai trị.

18. Hãy để một người đàn ông làm chỗ dựa cho vợ mình chứ.

19. Từ đây ông trở thành chỗ dựa vững chắc cho Nhà Tây Sơn.

20. Đã từng là chỗ dựa thoải mái khi ngủ của rất nhiều người.

21. Câu hỏi độc giả: Đức tin có phải là chỗ dựa tinh thần không?

22. Vợ chồng tôi là chỗ dựa của một số anh chị trong hội thánh.

23. Và đánh mất cả chỗ dựa tình cảm vào vụ ly dị năm 2009.

24. Khi ta mới đến Yuan...Hoàng thượng là chỗ dựa duy nhất của ta

25. Tôi thích có bạn trai lớn tuổi hơn để làm chỗ dựa cho tôi”.—Kim.

26. Tôi nghĩ là cả hai chúng ta đều cần một chỗ dựa vào đêm đó.

27. 16. (a) Cái gì tạo thành “chỗ tựa và chỗ dựa” của xã hội loài người?

28. Máy hút bụi lớn: Một chỗ dựa hút quần áo của một học sinh nam xấu.

Xem thêm: Nang Hoàng Thể Buồng Trứng Trái, Có Ảnh Hưởng Khi Mang Thai

29. Chỗ dựa kinh tế của họ là nghề trồng lúa, loại thức ăn chính tại Madagascar.

30. Kể từ khi nó chết, ngôi nhà này đã thiếu đi một chỗ dựa vững chắc

31. Hãy cho họ thấy rằng ta đang rất quan tâm và là chỗ dựa đáng tin cậy.

32. Con bé sẽ cần một người làm chỗ dựa tinh thần, một người có thể làm cho nó cười.

33. Nhưng về lâu về dài, những ai tìm đến rượu làm chỗ dựa là tự gây hại cho mình.

34. là cái chúng tôi gọi là bánh mỳ ( thức ăn, chỗ dựa cơ bản cho c/ s con người ).

35. Một số người cho rằng cầu nguyện chỉ là chỗ dựa tâm lý, nhưng Kinh Thánh nói ngược lại.

36. Nhưng cuối cùng tôi hiểu rằng cố làm chỗ dựa cho người khác thật ra không giúp ích cho tôi.

37. Tất nhiên chúng tôi muốn cô ở đó để giúp sức chứ không chỉ là chỗ dựa cho cậu ta.

38. Cầu nguyện không chỉ là chỗ dựa tinh thần, cũng không phải là giải pháp cuối cùng khi đã vô vọng.

39. Anh Alan sống ở Đức, là cha của hai con trai, nhận ra mình cần làm chỗ dựa tinh thần cho vợ.

40. Tôi quá lo đến nhathocusg.comệc là mình phải mạnh mẽ để làm chỗ dựa cho người khác nên cố kìm nén cảm xúc.

41. Và thành phẩm ra lò là cái chúng tôi gọi là bánh mỳ ( thức ăn, chỗ dựa cơ bản cho c/s con người).

42. (b) Khi “chỗ tựa và chỗ dựa” của xã hội bị lấy đi, dân sự của Ê-sai sẽ bị đau khổ như thế nào?

43. Tình bạn thân thiết mà Chúa Giê-su vun đắp với các môn đồ là chỗ dựa để sau này họ gánh vác các trách nhiệm quan trọng.

44. Tôi đã gặp 1 số người ăn bột bánh, nhưng -- Đó không phải là bánh mỳ (thức ăn, chỗ dựa cơ bản cho c/s con người), đúng không?

45. Khi Miến Điện tuyên bố độc lập năm 1948, Lý thành lập một nhà nước Shan độc lập làm chỗ dựa cho "Quân chống cộng cứu quốc" của ông.

46. Đức tin không vun đắp trên chứng cứ đáng tin cậy thì có thể trở thành chỗ dựa tinh thần, tức điều khiến một người lầm lạc và bị hại.

47. Hội đồng nhân dân (kansanvaltuuskunta), mà ngày nay gọi là Xô nhathocusg.comết, đã được tổ chức bởi Xã hội chủ nghĩa Phần Lan, cùng với Xô nhathocusg.comết Helsinki, là chỗ dựa của chính phủ.

48. Đây là phiên bản 2 chỗ dựa trên khung thân của phiên bản B, nhưng có buồng lái 2 chỗ mới lớn hơn, dự định trang bị 2 động cơ tuabin Heinkel HeS 011.

49. nhathocusg.comệc cầu nguyện không phải là chỗ dựa tinh thần mà đó thật sự là mối liên lạc với Giê-hô-va Đức Chúa Trời, đấng “ở gần những người có lòng đau-thương”.—Thi-thiên 34:18.

50. Kể từ khi nó được phục hồi bởi gia đình Cawdor trong năm 1855, những băng ghế dài có chỗ dựa lưng cũ biến mất và những cửa sổ Norman được thay thế bởi những thiết kế Gothic sau này.